Chỉ định chức năng
Chỉ định lâm sàng:
1. Bệnh lý hô hấp toàn diện và hội chứng ho hen suyễn do nhiễm trùng hỗn hợp nhiều loại vi khuẩn, vi-rút, mycoplasma…
2. Bệnh hen suyễn ở động vật, viêm phổi màng phổi truyền nhiễm, bệnh phổi, viêm mũi teo, cúm, viêm phế quản, viêm thanh quản khí quản và các bệnh đường hô hấp khác; Và các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp do các bệnh như Haemophilus influenzae, Streptococcus suis, Eperythrozoonosis, Toxoplasma gondii, v.v.
3. Bệnh đường hô hấp ở trâu, bò, cừu, bệnh phổi, viêm phổi do vận chuyển, viêm phổi truyền nhiễm, viêm phổi do mycoplasma, ho nặng và hen suyễn, v.v.
4. Phòng và trị viêm phế quản truyền nhiễm, viêm thanh khí quản truyền nhiễm, các bệnh đường hô hấp mãn tính, viêm bàng quang, hội chứng hô hấp đa yếu tố ở gia cầm như gà, vịt, ngỗng.
Cách sử dụng và liều dùng
Tiêm bắp, tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch: Một liều, 0,05ml-0,1ml/1kg thể trọng đối với ngựa và bò, 0,1-0,15ml đối với cừu và lợn, 0,15ml đối với gia cầm, 1-2 lần/ngày. trong 2-3 ngày liên tiếp. Uống và tăng gấp đôi liều lượng như trên. (Thích hợp cho động vật mang thai)
-
Iốt Glycerol
-
Phụ gia thức ăn hỗn hợp vitamin D3 (loại II)
-
Ligacephalosporin 10g
-
Tiêm Polysaccharide Hoàng Kỳ 1%
-
Dung dịch đổ Avermectin 0,5%
-
Thuốc tiêm Doramectin 1%
-
Tiêm Oxytetracycline 20%
-
Albendazole, ivermectin (tan trong nước)
-
Ceftiofur natri 1g (đông khô)
-
Ceftiofur Natri 1g
-
Ceftiofur Natri 0,5g
-
Ceftiofur Natri để tiêm 1,0g
-
Flunixin meglumine
-
Thuốc tiêm Estradiol Benzoat
-
Thuốc tiêm Gonadorelin